QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ÁN PHÍ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
  • 14/122021
  • Chuyên viên Thùy Linh

QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ÁN PHÍ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

Thanh toán án phí, lệ phí và các khoản chi phí phát sinh khác trong quá trình giải quyết vụ án dân sự là nghĩa vụ của các bên đương sự phải thực hiện để giải quyết yêu cầu khởi kiện của mình. Nếu đương sự không nộp án phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thì Toà án có quyền trả lại đơn khởi kiện. Bài viết dưới đây sẽ nêu một vài nội dung cơ bản về án phí trong tố tụng dân sự.

1. Cơ sở pháp lý

- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.

2. Án phí là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về định nghĩa án phí. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng án phí là chi phí mà Nhà nước tiến hành để giải quyết các vụ việc dân sự do lỗi của một bên đương sự hoặc yêu cầu vì lợi ích riêng của đương sự. Để giải quyết các yêu cầu đó thì đương sư phải chịu một phần chi phí mà Nhà nước đã chi cho Toà án để thực hiện các hoạt động đó.

Án phí dân sự là số tiền mà đương sự phải nộp vào ngân sách Nhà nước khi vụ án dân sự được Toà án thụ lý giải quyết. Án phí dân sự bao gồm các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

3. Nghĩa vụ nộp án phí dân sự

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì đương sự có quyền và nghĩa vụ như sau: “Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật”.

Như vậy, việc nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí là nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào quá trình giải quyết vụ án, đây là việc phải thực hiện để được tòa án thụ lý, giải quyết vụ việc, trừ một số trường hợp được miễn nộp án phí.

4. Các loại Án phí, lệ phí và các khoản chi phí khác

- Tiền tạm ứng án phí gồm có: tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

- Tiền tạm ứng lệ phí gồm có: tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.

- Lệ phí bao gồm: lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án; lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự; lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định

- Các khoản chi phí khác bao gồm:

+ Tiền tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí uỷ thác tư pháp ra nước ngoài: là khoản tiền mà Tòa án tạm tính để chi trả cho việc ủy thác tư pháp khi tiến hành thu thập, cung cấp chứng cứ, tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, triệu tập người làm chứng.

+ Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: là khoản tiền Tòa án tạm tính để tiến hành việc xem xét, thẩm định tại chỗ.

+ Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản: là khoản tiền mà Hội đồng định giá tạm tính để tiến hành việc định giá tài sản theo quyết định của Tòa án.

+ Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định: là khoản tiền mà người giám định tạm tính để tiến hành việc giám định theo quyết định của Tòa án hoặc theo yêu cầu giám định của đương sự.

+ Chi phí cho người làm chứng.

+ Chi phí cho người phiên dịch, luật sư.

5. Trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí, lệ phí

Tại Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về các trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí. Cụ thể:

- Trường hợp người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

- Trường hợp người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

- Trường hợp người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

- Đối với những trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Những trường hợp trên được miễn các khoản tạm ứng lệ phí, lệ phí Toà án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Trong trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì sẽ không được miễn nộp.

6. Hồ sơ để miễn, giảm án phí, lệ phí

Các trường hợp được miễn, giảm án phí, lệ phí nêu trên cần nộp đơn đề nghị cho Toà án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho đề nghị của mình.

Đơn đề nghị gồm các nội dung cơ bản sau: ngày, tháng, năm làm đơn; họ tên, địa chỉ người làm đơn; lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

7. Thẩm quyền xử lý đơn miễn, giảm tiền tạm ứng án phí, án phí

- Trước khi thụ lý vụ án dân sự: Thẩm phán được phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

- Sau khi thụ lý vụ án dân sự: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.

- Trước khi mở phiên toà sơ thẩm hoặc phúc thẩm: Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

- Trường hợp tại phiên toà: Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Về thời hạn: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Đối với trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

Trên đây là nội dung tư vấn về các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến án phí trong tố tụng dân sự.

-------------------------------------------------

Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:

𝐂Ô𝐍𝐆 𝐓𝐘 𝐋𝐔Ậ𝐓 𝐓𝐍𝐇𝐇 𝐒𝐉𝐊𝐋𝐀𝐖

📍 Địa chỉ: Số 3, ngõ 115 Nguyễn Khang, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

🌍 Website: sjklaw.vn

📩 Email: sjk.law@hotmail.com

☎ Hotline: 0962420486

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: